Gỗ ván ép là các lớp ván gỗ tự nhiên láng mỏng, có cùng kích thước, được xếp chồng lên nhau liên tục để tạo thành tấm gỗ có kích thước, độ dày đạt tiêu chuẩn. Giữa các lớp gỗ là keo dán đặc chủng. Tùy thuộc vào tiêu chuẩn sản xuất và chất lượng sản phẩm đầu ra mà nhà sản xuất sẽ dùng các loại gỗ tự nhiên và keo liên kết khác nhau.
Hiện nay các mặt hàng ván ép đang được xuất khẩu đi nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là thị trường Châu Âu và Châu Á. Để xuất khẩu hàng ván ép đi nước ngoài, các doanh nghiệp phải đáp ứng được các điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật hiện nay. Vậy những điều kiện đó là gì? Thủ tục hải quan hàng ván ép được thực hiện như thế nào? Hãy cùng tham khảo bài viết dưới đây!
I. Chính sách nhập khẩu mặt hàng ván ép
Chính sách xuất khẩu hàng gỗ ván ép dựa trên căn cứ pháp lý sau:
- Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT: Quy định về hồ sơ lâm sản hợp pháp.
- Thông tư 40/2015/TT-BNNPTNT: Sửa đổi, bổ sung Thông tư 01/2012/TT-BNNPTNT về hồ sơ lâm sản.
- Văn bản 07/VBHN-BNNPTNT(2016): Hợp nhất hồ sơ lâm sản hợp pháp và kiểm tra lâm sản.
- Thông tư 15/2018/TT-BNNPTNT ban hành bảng mã số Hs đối với hàng hóa chuyên ngành xuất khẩu, nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Tóm lại: Mặt hàng sản phẩm gỗ (Gỗ ván ép) có nguồn gốc từ gỗ rừng trồng không thuộc các danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu và xuất khẩu theo giấy phép nên doanh nghiệp có thể xuất khẩu bình thường mà không cần xin giấy phép.
II. Mã HS code và Thuế xuất khẩu hàng ván ép
1. Mã Hs code hàng ván ép
Theo biểu thuế xuất nhập khẩu, Gỗ ván ép nói chung có mã HS Code thuộc nhóm 4412 – Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự. Tùy thuộc vào đặc điểm cụ thể mà gỗ ván ép sẽ có mã HS Code khác nhau. Dưới đây là một số mã HS Code gỗ ván ép xuất khẩu đơn vị có thể tham khảo:
- 44121000 – Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự của tre.
- 44123100 – Gỗ dán khác, chỉ bao gồm những lớp gỗ (trừ tre), chiều dày của mỗi lớp không quá 6mm với ít nhất một lớp ngoài(1) bằng gỗ nhiệt đới.
- 44129400 – Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự loại khác – Tấm khối, tấm mỏng và tấm lót.
- 44129910 – Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự loại khác với ít nhất một mặt có bề mặt bằng plastic.
- 44129920 – Gỗ dán, tấm gỗ dán veneer và các loại gỗ ghép tương tự loại khác với ít nhất một mặt có bề mặt bằng gỗ tếch.
2. Thuế xuất khẩu, VAT hàng ván ép
Theo quy định hiện hành, mức thuế suất thuế xuất khẩu ván ép là 0%.
Bên cạnh đó, thuế giá trị gia tăng xuất khẩu gỗ ván ép cũng là 0%

III. Quy trình thủ tục khai báo hải quan ván ép tại Cát Lái
1. Bộ hồ sơ đầy đủ khi làm thủ tục hải quan hàng ván ép
Hồ sơ hải quan hàng ván ép được quy định tại 5 điều 1 thông tư số 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC). Cụ thể, hồ sơ hải quan xuất khẩu ván ép gồm có những giấy tờ, chứng từ sau:
- Invoice ( Hóa đơn Thương Mại )
- Sales contract ( Hợp đồng thương mại )
- Packing List ( Phiếu đóng gói hàng hóa )
- Bảng kê khai lâm sản có dấu xác nhận của Kiểm lâm cơ cấp Hạt, cấp Chi cục
- Bảng kê lâm sản (doanh nghiệp tự lập) theo mẫu số 01 được quy định tại Thông tư số 01/2012/TT-BNNPTNT.
- C/O form VK, C/O form B, C/O form E, C/O form D,….. ( Giấy chứng nhận xuất xứ ) ( nếu nhà nhập khẩu yêu cầu )
- Chứng nhận kiểm dịch thực vật (phytosanitary certificate); Chứng nhận hun trùng (Fumigation Certificate) (nếu nhà nhập khẩu yêu cầu)
2. Tiến hành lên tờ khai điện tử hải quan và xử lý hải quan hàng ván ép tại Cát Lái
Sau khi chuẩn bị xong bộ chứng từ cần thiết, nhân viên của Vận Tải 5 Sao – 5Startrans sẽ kiểm tra toàn bộ thông tin của bộ chứng từ và tiến hành lên tờ khai nháp trên phần mềm ECUS VNACCS. Sau khi doanh nghiệp đã kiểm tra thông tin trên tờ khai nháp chính xác thì doanh nghiệp cắm token vào máy để nhân viên Vận Tải 5 Sao bấm truyền tờ khai chính thức và hệ thống hải quan sẽ trả về kết quả phân luồng cho tờ khai này.
- Mã phân loại tờ khai (1) – luồng xanh: Hải quan cho thông quan
- Mã phân loại tờ khai (2) – luồng vàng: Hải quan sẽ kiểm tra bộ chứng từ hàng hóa
- Mã phân loại tờ khai (3) – luồng đỏ: Hải quan sẽ kiểm tra bộ chứng từ và kiểm tra hàng hóa thực tế. Nhân viên Vận Tải 5 Sao sẽ linh động sắp xếp kiểm hóa cho lô hàng thông quan nhanh chóng nhất có thể.
3. Thông quan và thanh lý tờ khai
Sau khi tờ khai đã được thông quan và qua hải quan giám sát thì chỉ cần nộp lại tờ khai kèm theo đó là 1 tờ in mã vạch lại cho hãng tàu. Điều này nhằm mục đích là để hãng tàu làm thủ tục xác nhận thực xuất với hải quan giám sát khi hàng hóa đã được lên tàu.
*Hiện nay mặt hàng ván ép đang xuất khẩu đi rất nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó các thị trường chiếm thị phần lớn như Châu Âu, Mỹ, Châu Á…. Vận Tải 5 Sao chuyên cung cấp dịch vụ hải quan hàng ván ép và cả cước xuất khẩu đi nước ngoài. Quý doanh nghiệp, đơn vị cân dịch vụ hải quan hàng ván ép, cước xuất khẩu trọn gói đi nước ngoài liên hệ ngay Vận Tải 5 Sao, hotline 0943.605.605
IV. Năng lực làm thủ tục khai báo hải quan ván ép tại Cát Lái của 5Startrans
- Đội ngũ nhân viên chứng từ và giao nhận 50 người
- Văn phòng và chi nhánh : HCM, Đồng Nai, Bình Dương,Hải Phòng, Hà Nội, Đà Nẵng, Dung Quất…
- Chi cục hải quan đảm nhận tốt nhất : dịch vụ hải quan tại HCM, hải quan tại cảng (Cát Lái, ICD, Vict…, Các KCN : Khu công nghệ cao, KCX Tân Thuận….), Các Chi cục hải quan tại KCN Đồng Nai (Biên hòa, Amata, Long Đức…) Và Hải quan tại Cảng Hải phòng.
- Năng lực khai báo và giao nhận : 1500 – 2000 tờ khai/tháng
- Đội xe vận chuyển và kho trung chuyển hàng hóa : Xe tải nhỏ (1.5 -5 tấn) : 8 chiếc; Xe container : 5 chiếc, Xe cẩu và nâng hàng hóa : 4 chiếc. Kho tại Bến xe miền Nam và chành vận chuyển tại Đường Thành Thái
V. Liên hệ báo giá thủ tục khai báo hải quan ván ép
- TEL/ZALO: 0943 605 605 (Mr. Dũng)
- EMAIL: [email protected]