I. Những Quy Định, Thủ Tục Chung Trong Xuất Nhập Khẩu
1) Lời Nói Đầu
Ván cốp pha được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực xây dựng, thiết kế nội thất, và ứng dụng trong bao bì, pallet… Có cấu trúc từ nhiều lớp ván mỏng được ép lại với nhau, cốp pha là một dạng ván đặc biệt được sản xuất để sử dụng độc quyền trong việc đổ bê tông trong xây dựng.

Để có được một tấm ván cốp pha chất lượng; thì việc trao đổi, mua bán mặt hàng này giữa các quốc gia là điều vô cùng cần thiết. Không chỉ giải quyết nhu cầu của cá nhân, hộ gia đình hay doanh nghiệp xây dựng; mà còn làm giàu cho đất nước. Nhưng bạn có biết để có được một tấm ván cốp pha chất lượng tốt về tay người tiêu dùng cần qua nhiều khâu trung gian vô cùng phức tạp bao gồm:
– Xác định thị trường tiềm năng và quy định tại nước sở tại
– Ký kết hợp đồng ngoại thương: CIF, FOB,… Giữa người mua và người bán
– Chuẩn bị các loại giấy tờ xuất – nhập khẩu trình hải quan: hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận xuất xứ C/O, phiếu đóng gói hàng hóa,…
– Thủ tục khai báo hải quan
– Kết nối chặt chẽ từ khâu sản xuất – vận chuyển – phân phối
– Và còn tỷ tỷ các chi tiết nhỏ nhặt khác…
2) Quy Trình Chung Trong Xuất – Nhập Khẩu
a) Xuất Khẩu

b) Nhập Khẩu

3) Bộ Hồ Sơ Xuất Nhập Khẩu Cần Có
Xuất Khẩu | Nhập Khẩu | |
---|---|---|
Bắt Buộc | 1. Tờ khai hải quan (Customs Declaration) 2. Hợp đồng thương mại (Sales Contract) 3. Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) 4. Vận đơn (Bill of Lading) 5. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) |
|
Có Thể Có | 1. Chứng từ bảo hiểm(thường là bên xuất khẩu) | |
1. Hóa đơn chiếu lệ 2. Giấy chứng nhận xuất xứ 3. Giấy chứng nhận hun trùng 4. Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng, trọng lượng |
1. Tín dụng thư L/C 2. Chứng từ kiểm dịch(động vật, thực vật) 3. Giấy chứng nhận vệ sinh |
II. Thủ Tục Xuất Nhập Khẩu Ván Cốp Pha
1) Mã HS Và Các Loại Thuế, Phí Đi Kèm
Tương tự như các mặt hàng khác, cần xác định mã HS (HS code) của mặt hàng đó. Việc xác định đúng HS code giúp doanh nghiệp dự đoán và tính toán chi phí nhập khẩu và thuế một cách chính xác. Sau đây là một vài mã HS code của ván cốp pha:
– Ván cốp pha xây dựng: 44184000

Xuất Khẩu | Nhập Khẩu | |
---|---|---|
Thuế Hàng Hóa | 0% | 5% |
Thuế GTGT | 0% | 8% |
Chứng nhận C/O form E từ Trung Quốc | 0% | |
Chứng nhận C/O form D từ các nước Đông Nam Á | 0% |
2) Văn Bản Pháp Lý Dành Cho Ván Cốp Pha Xuất Nhập Khẩu
Thông tư | Nghị định | Các Văn Bản Khác |
---|---|---|
1) 38/2015/TT – BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT – BTC ngày 20/04/2018 | 1) 08/2015/NĐ – CP ngày 21/01/2015 2) 102/2020/NĐ – CP ngày 01/09/2020 |
1) Thông báo số 5344/TB – TCHQ ngày 13/08/2020 2) Thông báo số 296/TB – CTVN – HTQT 27/11/2019 |
3) Lưu Ý Khi Làm Thủ Tục Nhập Khẩu Ván Cốp Pha
Sau đây là một vài lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu ván cốp pha(thông thường nhập khẩu sẽ khó hơn xuất khẩu):
– Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ mà nhà nhập khẩu phải hoàn thành đối với nhà nước
– Khi nhập khẩu ván cốp pha thì phải dán nhãn hàng hóa theo nghị định 43/2017/NĐ – CP
– Thủ tục nhập khẩu ván cốp pha đã qua sử dụng thuộc diện nhập khẩu cần có giấy phép đặc thù
– Xác định đúng mã HS để xác định đúng thuế và tránh bị phạt.
– Đối với những chứng từ gốc thì nên chuẩn bị trước. Tránh tình trạnh hàng đã cập hàng những chứng từ chưa có dễ dẫn tới lưu kho, lưu bãi.
III. Dịch Vụ Thủ Tục Hải Quan Ván Cốp Pha Của Công Ty 5 Startrans
– Cam kết thời gian nhanh nhất: Hoàn thành thủ tục hải quan từ 1 – 2 ngày đối với hàng nhập, 1 ngày đối với hàng xuất.
– Cam kết chi phí tốt nhất: Chi phí dịch vụ thủ tục và giao nhận hàng hóa thấp hơn từ 15 ~ 30% so với các dịch vụ khác trên thị trường. Đặc biệt ưu đãi với khách hàng mới.
– Cam kết chất lượng: tư vấn miễn phí, phục vụ khách hàng với nghiệp vụ chuyên nghiệp, nhân viên có thâm niên trên 5 năm kinh nghiệm, có mối quan hệ tốt với hải quan.
– Báo giá nhanh nhất: 15 ~ 20 phút đối với hàng xuất nhập khẩu khu vực Đông Nam Á, Châu Á, 1 ngày đối với hàng Mỹ và Châu Âu.
– Xử lý sự cố nhanh nhất: Khi có sự cố xảy ra chúng tôi cam kết cố gắng 100% để xử lý lô hàng nhanh nhất kịp tiến độ cho quý khách hàng.