Trong vận chuyển hàng hóa quốc tế. Hai điều kiện giao hàng CIF và FOB luôn là vấn đề được quan tâm hàng đầu. Vậy thực chất CIF là gì? FOB là gì? Và sự khác nhau giữa cách tính giá CIF và FOB là như thế nào? Hãy tìm hiểu những thông tin này qua bài viết dưới đây nhé!
I. Khái niệm cơ bản của FOB và CIF
FOB | CIF | |
---|---|---|
Khái Niệm | – Free On Board: là tên của một điều khoản giao hàng trong Incoterms | – CIF(Cost / Insurance / Freight): là tên của một điều khoản giao hàng trong Incoterms |
Nội Dung Chính | – Quy định rằng người bán hàng sẽ hoàn thành trách nhiệm của mình ngay sau khi hàng đã được xếp lên boong tàu tại cảng xếp. Nếu như hàng hoá chưa được xếp lên tàu thì người bán vẫn chịu trách nhiệm về lô hàng. Còn trách nhiệm của người bán sẽ chuyển giao hoàn toàn cho người mua sau khi hàng đã được chuyển hết lên tàu. | – Quy định rằng người bán hàng sẽ phải hoàn thành trách nhiệm của mình khi lô hàng đã được xếp lên boong tàu tại cảng xếp, tuy nhiên lại phải chi trả toàn bộ chi phí vận chuyển trong quá trình vận chuyển hàng đến cảng đích. |
Giá Cước | = Giá hàng hóa thành phẩm + phí nâng hạ container + phí kéo container nội địa + phí mở tờ khai hải quan + phí xin giấy chứng nhận xuất xứ ( nếu yêu cầu) + phí kẹp trì + phí hun trùng kiểm dịch | = Giá FOB + Chi phí bảo hiểm quốc tế của hàng hóa (Insurance) + Cước phí vận chuyển (Freight) |

II. So sánh FOB và CIF
Nội Dung Lưu Ý | FOB | CIF | |
---|---|---|---|
Giống Nhau | – Người bán sẽ làm thủ tục hải quan – Người mua làm thủ tục nhập khẩu |
– FOB và CIF đều là các điều khoản trong Incoterms(Các điều khoảng trong thương mại quốc tế). – Cảng xếp hàng chính là điểm chuyển giao rủi ro giữa 2 bên mua và bán. |
|
Khác Biệt | Khai báo | – Được khai báo cùng tên cảng xếp hàng | – Được khai báo cùng cảng đích(POD) |
Điều kiện giao hàng | – Quy định về giao hàng lên tàu | – Quy định về tiền hàng, cước phí và bảo hiểm | |
Trách nhiệm thuê tàu | – Người bán không có nghĩa vụ thuê tàu – Người mua phải thuê tàu |
– Người bán sẽ tìm đơn vị vận chuyển | |
Điểm chuyển giao rủi ro và chi phí | – Điểm chuyển giao rủi ro và chi phí: Tại cảng xếp hàng | – Điểm chuyển giao rủi ro: Tại cảng xếp hàng – Điểm chuyển giao chi phí: Tại cảng dỡ hàng |

III. Trách nhiệm của các bên trong hợp đồng FOB và CIF
a) Hợp đồng FOB giữa người mua và người bán
Điều Khoản Trách Nhiệm | Người Mua | Người Bán |
---|---|---|
1. Nghĩa vụ thanh toán | – Có trách nhiệm thanh toán toàn bộ chi phí tiền hàng cho người bán đúng như cam kết đã ghi rõ trong hợp đồng mà 2 bên đã ký. | – Có trách nhiệm giao hàng lên tàu tại cảng, cung cấp đầy đủ hoá đơn thương mại hoặc chứng từ điện tử có giá trị tương đương, đồng thời cung cấp vận đơn đường biển để làm bằng chứng giao hàng. |
2. Giấy phép và các thủ tục | – Có trách nhiệm chuẩn bị giấy phép xuất khẩu; đồng thời hoàn tất thủ tục hải quan theo quy định pháp luật hiện hành nhằm mục đích đảm bảo rằng lô hàng được phép nhập khẩu vào quốc gia và vùng lãnh thổ của họ. | – Có trách nhiệm chủ động làm thủ tục xuất khẩu, đồng thời cung cấp giấy phép xuất khẩu để lô hàng đủ điều kiện xuất đi. |
3. Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm | – Có trách nhiệm thanh toán chi phí vận chuyển hàng từ cảng đi chỉ định đến cảng cuối cùng, đó có thể là kho nội địa hoặc là cảng dỡ hàng, tuỳ vào thoả thuận 2 bên. Người mua không bắt buộc phải mua hợp đồng bảo hiểm nếu họ không muốn. | – Người bán chịu chi phi và rủi ro trong hợp đồng vận chuyển lô hàng từ kho nội địa đến cảng. Chi phí và rủi ro này sẽ được kết thúc và chuyển giao cho bên người mua sau khi hàng được đưa lên tàu. |
4. Giao hàng | – Họ sẽ nhận hàng thuộc quyền sở hữu của mình ngay sau khi lô hàng đã được bốc lên tại cảng đến. | – Hàng hoá sẽ được người bán vận chuyển từ cảng xuất chỉ định. Đồng thời người bán chịu trách nhiệm chi trả chi phí cho việc lô hàng được đưa lên tàu. |
5. Chuyển giao rủi ro | – Những rủi ro được chuyển giao từ bên người bán sau khi hàng được đưa qua lan can tàu. Rủi ro này bao gồm cả mất mát trong quá trình vận chuyển. | – Sau khi hàng được đưa lên boong tàu, toàn bộ chi phí được chuyển giao từ người bán sang người mua. |
6. Cước phí | – Phải trả cước vận chuyển lô hàng tính từ lúc hàng được đặt lên boong. | – Chi trả toàn bộ chi phí cho đến khi hàng được đặt lên boong tàu. Trong đó đã bao gồm chi phí khai hải quan, thuế,… |
7. Thông tin người mua | – Người mua cần thông báo hàng đã được chất lên tàu, cần cung cấp thông tin về tên tàu, cảng chỉ định. | – Người bán có trách nhiệm thông báo hàng đã được chuyển giao qua lan can tàu hoàn toàn. |
8. Bằng chứng giao hàng | – Cung cấp bằng chứng vận chuyển hàng hoá cho người bán, phổ biến nhất chính là vận đơn | – Có trách nhiệm cung cấp cho người mua chứng từ vận tải giao hàng từ kho ra cảng để làm bằng chứng về việc giao hàng. |
9. Kiểm tra – Đóng gói – Ký hiệu hàng hoá | – Người mua phải chịu mọi chi phí phát sinh nếu như lô hàng được hải quan của nước xuất khẩu kiểm tra | – Người bán cần chi trả toàn bộ chi phí cho việc kiểm tra và quản lý chất lượng lô hàng. Cần thông báo cho người mua trong trường hợp hàng được đóng gói đặc biệt. |
10. Nghĩa vụ, trách nhiệm khác | – Trả tất cả chi phí phát sinh để có được những chứng từ liên quan. | – Hỗ trợ những thông tin và chứng từ cần thiết để đảm bảo việc vận chuyển và giao hàng tới điểm đích. |

b) Hợp đồng CIF giữa người mua và người bán
Điều Khoản Trách Nhiệm | Người Mua | Người Bán |
---|---|---|
1. Cung cấp hàng hoá | – Có trách nhiệm thanh toán tiền mua hàng theo như quy định đã được nêu rõ trong hợp đồng mua bán mà hai bên đã ký kết. | – Người bán có trách nhiệm giao hàng, cung cấp các chứng từ quan trọng như hoá đơn thương mại, vận đơn đường biển,… |
2. Giấy phép và các thủ tục | – Phải làm thủ tục thông quan cho lô hàng và xin giấy phép nhập khẩu cho lô hàng đó. | – Cung cấp đầy đủ giấy phép xuất khẩu cùng các giấy tờ uỷ quyền từ địa phương cho lô hàng xuất khẩu. |
3. Hợp đồng vận chuyển và bảo hiểm | – Không cần phải ký kết các hợp đồng vận chuyển chính và hoặc các hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng đó. | – Có trách nhiệm ký hợp đồng bảo hiểm cho lô hàng và chi trả phí vận chuyển lô hàng đó đến cảng đích được chỉ định. |
4. Giao hàng và nhận hàng | – Có trách nhiệm nhận hàng từ bên bán tại cảng được chỉ định. | – Có trách nhiệm phải giao hàng tại cảng đã được chỉ định từ đầu. |
5. Chuyển giao rủi ro | – Người mua sẽ phải tiếp nhận rủi ro về hàng hóa sau khi hàng đã được giao xuống boong tàu. | – Rủi ro sẽ được chuyển giao từ bên bán sang bên mua sau khi lô hàng được đưa qua lan can tàu. |
6. Cước phí | – Bên mua sẽ có trách nhiệm thanh toán các khoản phí phát sinh sau khi lô hàng được giao lên tàu. Bên cạnh đó, bên mua sẽ phải đóng thuế nhập khẩu và làm thủ tục hải quan đối với lô hàng nhập khẩu đó. | – Bên bán sẽ là bên chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ phí để đưa hàng lên tàu, chuyển hàng đến cảng dỡ, khai báo hải quan, làm bảo hiểm và đóng thuế xuất khẩu. |
7. Bằng chứng giao hàng | – Bên mua sẽ chấp nhận các chứng từ được chuyển giao bởi bên bán dưới hình thức phù hợp nhất. | – Bên bán sẽ có trách nhiệm phải giao các chứng từ gốc ngay sau khi lô hàng được giao lên tàu. |
8. Kiểm tra hàng | – Có trách nhiệm thanh toán các chi phí về công tác kiểm dịch tại nước xuất khẩu,… | – Phải thanh toán những chi phí cho việc kiểm tra hàng hóa, quản lý chất lượng hàng hóa, đóng gói… |