I. Định Nghĩa
Container là một dạng thùng kim loại hoặc hợp kim cỡ lớn, có kích thước hình chữ nhật; dùng để vận chuyển các loại hàng hóa khác nhau trong quá trình xuất nhập khẩu bằng đường bộ, đường biển hoặc đường hàng không.
Những container này hầu hết được làm bằng thép, ngoài việc bảo vệ hàng hóa, chúng còn đóng vai trò giúp việc vận chuyển, xếp dỡ trở nên nhanh chóng và tiện lợi tại các điểm tập kết hàng hóa.
II. Các Loại Container Phổ Biến Hiện Nay
Loại Container | Mô Tả | Mặt Hàng Thường Đóng Trong Container | |
---|---|---|---|
VN | EN | ||
Container Bách Hóa / Container Thường | General Purpose Container | – Là container khô, được sử dụng phổ biến nhất trong vận tải đường biển | – Gần 80% các loại hàng hóa khô(quần áo, nguyên liệu thô, giấy,…) đều có thể sử dụng loại container này |
Container Hàng Rời | Bulk Container | – Có thiết kế tương đối giống với container thường; nhưng cửa bên, miệng và đáy được thiết kế để dễ dàng đóng mở khi xếp, dỡ hàng | – Thường là các loại hàng hóa nhỏ và có số lượng lớn như: lúa, gạo, ngũ cốc hoặc quặng sắt, quặng boxit, than đá,… |
Container Lạnh / Container Bảo Ôn | Reefer Container / Thermal Container | – Là loại container luôn được lựa chọn để vận chuyển hàng hóa yêu cầu bảo quản đặc biệt về nhiệt độ bởi cấu trúc dạng chữ T – đây là loại container phổ biến thứ 2 sau container thường – Vách và mái được bọc lớp cách nhiệt, sàn được làm bằng nhôm để lưu thông không khí dọc theo sàn, lớp bên trong được làm bằng inox – Container lạnh gồm 2 loại: Container lạnh nhôm và container lạnh sắt |
– Có thể kiểm soát nhiệt độ từ +30 đến -30oC. Vì vậy nó phù hợp vận chuyển các mặt hàng có tươi sống có thời hạn sử dụng ngắn như: rau, củ, quả, thịt sống hoặc dược phẩm |
Container Chuyên Dụng / Container Hoán Cải | Named Cargo Container | – Container chuyên dụng được sử dụng để chuyên chở những loại hàng hóa đặc thù – Loại này còn có hệ thống tăng cứng nóc, để giảm thời gian đóng hàng, xuống hàng và được hoán cải từ container khô 40 feet bằng cách cắt bỏ 2 vách thép, thay vào đó là bạt đóng mở di động |
– Các mặt hàng có kích thước tương đối cố định như: xe máy, xe hơi phổ thông hoặc động vật sống riêng biệt |
Container Hở Mái / Container Mở Nóc | Open – top Container | – Là loại container chuyên chở máy móc, thiết bị hay gỗ thân dài bởi vì tính chất không có vách trên của loại container này – Việc đóng hàng, dỡ hàng sẽ được thực hiện qua mái container sau đó phủ kín mái bằng vải dầu |
– Các mặt hàng thường dùng loại này là máy móc cồng kềnh hoặc gỗ nguyên khối |
Container Mặt Bằng | Platform Container / Flat rack container | – Là loại container được thiết kế đặc biệt. Loại này không có mái, cũng không có vách; chỉ có mặt sàn cố định, chắc chắn | – Thường là các máy móc hoặc thép cuộn với trọng lượng lớn |
Container Bồn | Tank Container | – Được thiết kế thuận lợi với miệng bồn trên mái container để rót hàng vào bồn, phía thân có van xả để rút ra hoặc dùng máy bơm hút qua miệng bồn | – Các mặt hàng thường là: rượu, hóa chất, xăng, dầu,… |
III. Kích Thước Và Tiêu Chuẩn Của Từng Loại Container
Các số hiệu ghi trên container đều phải đáp ứng tiêu chuẩn chung ISO 668:1995. Để đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn trên, các loại container cần có chiều rộng tối thiểu khoảng 2.438m ~ 8ft.
Tại Việt Nam, container được áp dụng tiêu chuẩn đóng hàng của Cục Đăng Kiểm áp dụng là TCVN 6273:2003 – “Quy phạm chế tạo và chứng nhận container vận chuyển bằng đường biển” có quy định về tải trọng của toàn bộ các loại container 20ft là khoảng 20,32 tấn.
Cần lưu ý khi vận chuyển hàng hóa đường biển: Về kích thước, container 40ft gấp đôi container 20ft nhưng cũng không có nghĩa là loại container này được chở hàng hóa gấp đôi.
1) Container thường(Dry Container – DC; High Cube – HC)
Đơn Vị Đo Lường | Quốc Tế – met, kilogam(m, kg) | Hệ Anh – feet, pound(ft, lb) | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
20’DC | 40’DC | 40’HC | 20’DC | 40’DC | 40’HC | |
Chiều dài bên trong | 5.89 m | 12.01 m | 19’4″ | 39’5″ | ||
Chiều rộng bên trong | 2.33 m | 7’8″ | ||||
Chiều cao bên trong | 2.38 m | 2.69 m | 7’10” | 8’10’ | ||
Thể tích sức chứa | 33.18 m³ | 67.67 m³ | 76.28 m³ | 1,172 ft³ | 2,390 ft³ | 2,694 ft³ |
Tải trọng hàng | 21,727 kg | 26,780 kg | 26,512 kg | 47,999 lb | 59,040 lb | 58,450 lb |
Chú thích:
– 20’DC: Kích thước container 20 feet
– 40’DC: Kích thước container 40 feet
– 40’HC: Kích thước container cao 40 feet
2) Container lạnh(Reefer Container – RC)
Đơn Vị Đo Lường | Quốc Tế – met, kilogam(m, kg) | Hệ Anh – feet, pound(ft, lb) | ||
---|---|---|---|---|
20’RC | 40’RC | 20’RC | 40’RC | |
Chiều dài bên trong | 5.38 m | 11.48 m | 17’8″ | 37’8″ |
Chiều rộng bên trong | 2.26 m | 7’5″ | ||
Chiều cao bên trong | 2.26 m | 2.18 m | 7’5″ | 7’2″ |
Thể tích sức chứa | 28.31 m³ | 57.76 m³ | 1,000 ft³ | 2,040 ft³ |
Tải trọng hàng | 20,756 kg | 25,526 kg | 45,760 lb | 56,276 lb |
Chú thích:
– 20’RC: Kích thước container lạnh 20 feet
– 40’RC: Kích thước container lạnh 40 feet
3) Container hở mái(Open Top Container – OT)
Đơn Vị Đo Lường | Quốc Tế – met, kilogam(m, kg) | Hệ Anh – feet, pound(ft, lb) | ||
---|---|---|---|---|
20’OT | 40’OT | 20’OT | 40’OT | |
Chiều dài bên trong | 5.89 m | 12.01 m | 19’4″ | 39’5″ |
Chiều rộng bên trong | 2.31 m | 2.33 m | 7’7″ | 7’8″ |
Chiều cao bên trong | 2.33 m | 7’8″ | ||
Thể tích sức chứa | 32.16 m³ | 66.54 m³ | 1,136 ft³ | 2,350 ft³ |
Tải trọng hàng | 21,600 kg | 26,630 kg | 47,620 lb | 58,710 lb |
Chú thích:
– 20’OT: Kích thước container hở mái 20 feet
– 40’OT: Kích thước container hở mái 40 feet
4) Container Mặt Bằng(Container Flat Rack – FR)
Đơn Vị Đo Lường | Quốc Tế – met, kilogam(m, kg) | Hệ Anh – feet, pound(ft, lb) | ||
---|---|---|---|---|
20’FR | 40’FR | 20’FR | 40’FR | |
Chiều dài bên trong | 5.61 m | 12.06 m | 18’5″ | 39’7″ |
Chiều rộng bên trong | 2.20 m | 2.08 m | 7’3″ | 6’10” |
Chiều cao bên trong | 2.23 m | 1.95 m | 7’4″ | 6’5″ |
Tải trọng hàng | 21,469 kg | 38,918 kg | 47,333 lb | 85,800 lb |
Chú thích:
– 20’FR: Kích thước container mặt bằng 20 feet
– 40’FR: Kích thước container mặt bằng 40 feet
5) Container Bồn(Tank Container)
Đơn Vị Đo Lường | Dung Tích Bồn Chứa | |
---|---|---|
Quốc Tế – met, kilogam(m, kg) | Hệ Anh – feet, gallon, pound(ft, gal, lb) | |
Chiều dài | 6.06 m | 20’ |
Chiều rộng | 2.44 m | 8’ |
Chiều cao | 2.59 m | 8’6″ |
Thể tích sức chứa | 21.00 m3 | 5,547 gal |
Tải trọng hàng | 27,410 kg | 60,425 lb |
Ngoài các loại container tiêu chuẩn phổ biến ở bên trên, thì còn có các loại container có kích thước khác nhưng ít phổ biến hơn hoặc ít dùng cho thị trường Việt Nam là: container loại 60 feet, 50 feet, 45 feet hoặc 10 feet.
IV. Một Số Lưu Ý Khi Chọn Container Đóng Hàng
– Bước 1: Xác định mặt hàng cần vận chuyển là loại hàng thường hay đặc biệt để chọn loại container cho đúng
– Bước 2: Xác định kích thước – thể tích hàng hóa bằng chiều dài, chiều rộng và chiều cao
* Ví dụ: Một kiện hàng có kích thước : Dài = 0.28m, Rộng = 0.16m, Cao = 0.36m. Thể tích 1 kiện = 0.28 x 0.16 x 0.36 = 0.016 m3.
* Số lượng kiện hàng trong container 20′DC= 28/0.016 = 1736 (kiện hàng)
* Chú ý: Tuy thể tích của container khô 20 feet là khoảng 33m3, tuy nhiên hàng hóa cần chèn túi khí, giấy hoặc chừa khoảng trắng để tránh va đập khi vận chuyển nên thể tích thực tế chỉ khoảng 28m3
* Tương tự với: 40’DC ~ 60m3 và 40’HC ~ 68m3
– Bước 3: Áp dụng các kỹ thuật đóng hàng để phân bổ hàng hóa, tránh dồn trọng lượng lớn vào chỉ một bên mặt container
* Ví dụ: Khi hàng hóa là một cỗ máy phức tạp và khó xác định trọng tâm thì nên làm giá đỡ phù hợp, có đệm lót và cố định vị trí của các chốt
* Ví dụ: Xếp nhiều loại hàng riêng lẻ, hàng rời trong một container thì hàng nặng cần phải xếp bên dưới, hàng nhẹ ở trên, đệm thêm nếu cần và buộc cẩn thận
– Bước 4: Thông báo các lưu ý quan trọng cho nhà vận chuyển, khách hàng hay hãng tàu về mặt hàng của mình(thường dành cho các mặt hàng đặc biệt đóng trong các loại container đặc biệt)