Khi xuất khẩu hàng hóa vào thị trường Châu Âu thì doanh nghiệp không thể không biết đến phí ENS. Vậy phí ENS là gì? Trường hợp nào cần áp dụng loại phí này? Tất cả những thắc mắc này sẽ được giải đáp trong bài viết sau đây.

I. Phí ENS là gì?
ENS thực chất là từ viết tắt của cụm từ Entry Summary Declaration trong tiếng Anh. Phí này được hiểu là một loại phụ phí kê khai sơ bộ hàng hóa khi xuất khẩu sang thị trường Châu Âu ( EU ).
Phí này ra đời nhắm mục đích đảm bảo an ninh hàng hóa khi nhập khẩu vào thị trường Châu Âu. Trước khi lô hàng được nhập khẩu vào thị trường Châu Âu thì sẽ được kê khai thông tin như người gửi hàng, người nhận hàng và những thông tin cơ bản của lô hàng, khi đó mức độ rủi ro của các lô hàng sẽ được kiểm soát chặt chẽ khi nhập khẩu vào Châu Âu.
Khi khai báo ENS cần phải khai báo đúng trong thời gian quy định, đầy đủ và thông tin phải chính xác. Hiện nay việc khai báo phí ENS có thể được thực hiện trên hệ thống điện tử kết nối giữa các hãng tàu và hải quan Châu Âu. Hiện nay tất cả 27 nước thành viên Liên Minh Châu Âu EU đã áp dụng loại phí này, và loại phí này thường được áp dụng chi những lô hàng sau:
- Hàng nhập khẩu vào thị trường Châu Âu.
- Hàng được bốc dỡ tại thị trường Châu Âu để chuyển đi các nước ngoài khối.
- hàng không được bốc dỡ tại thị trường Châu Âu nhưng lại nằm trên các tàu vận chuyển neo đậu trong cảng của các nước Châu Âu.

II. Phí ENS thường là bao nhiêu?
Hiện tại Châu Âu đang quy định mức phí ENS thường xuyên phải đóng sẽ giao động từ 30-40USD/ lô hàng. Lưu ý rằng mức phí này được áp dụng cho mỗi lô hàng chứ không phải là áp dụng cho từng container hay khối lượng hàng hóa nhất định.
Phí ENS được đề ra nhằm đem lại sự đảm bảo cho việc xuất khẩu hàng hóa từ đó thúc đầy giao thương giữa các nước thành viên trong Liên Minh Châu Âu EU.
III. Cần những thông tin gì khi khai báo ENS?
Khi khai báo ENS doanh nghiệp cần lưu ý đến những thông tin sau để tránh không bị phạt
- Thông tin của người nhận hàng, nếu hàng được xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ cần phải ghi đầy đủ mã số thuế của người nhận hàng.
- Thông tin của người được thông báo.
- HS code của hàng hóa, thường là 4 số hoặc 6 số.
- Số lượng hàng hóa mỗi container.
- Shipping mark.
- Số contianer.
- Số seal.
- Gross weight của container.
- Nếu là hàng hóa thuộc danh mục hàng nguy hiểm thì cần cung cấp thêm mã UN
- Điều kiện thanh toán lô hàng là Prepaid hay Collect

Hi vọng với những thông tin như trên quý doanh nghiệp đã hiểu thêm về phí ENS là gì và các thông tin liên quan đến loại phí này. Nếu quý doanh nghiệp cần biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ ngay với Vận Tải Năm Sao để được tư vấn chi tiết.

