I. Những Quy Định, Thủ Tục Chung Trong Xuất Nhập Khẩu
1) Lời Nói Đầu
Xe lu là một loại xe chuyên dụng trong xây dựng cầu đường. Nó phục vụ thi công các công trình xây dựng trong công nghiệp, giao thông, thủy lợi, nông nghiệp và các công trình phát triển cơ sở hạ tầng khác có nhu cầu đầm nén.

Để có được một chiếc xe lu chất lượng; thì việc trao đổi, mua bán mặt hàng này giữa các quốc gia là điều vô cùng cần thiết. Không chỉ giải quyết nhu cầu của doanh nghiệp xây dựng mà còn làm giàu cho đất nước. Nhưng bạn có biết để có được một xe lu chất lượng tốt về tay người tiêu dùng cần qua nhiều khâu trung gian vô cùng phức tạp bao gồm:
– Xác định thị trường tiềm năng và quy định tại nước sở tại
– Ký kết hợp đồng ngoại thương: CIF, FOB,… Giữa người mua và người bán
– Chuẩn bị các loại giấy tờ xuất – nhập khẩu trình hải quan: hợp đồng mua bán, giấy chứng nhận xuất xứ C/O, phiếu đóng gói hàng hóa,…
– Thủ tục khai báo hải quan
– Kết nối chặt chẽ từ khâu sản xuất – vận chuyển – phân phối
– Và còn tỷ tỷ các chi tiết nhỏ nhặt khác…
2) Quy Trình Chung Trong Xuất – Nhập Khẩu
a) Xuất Khẩu

b) Nhập Khẩu

3) Bộ Hồ Sơ Xuất Nhập Khẩu Cần Có
Xuất Khẩu | Nhập Khẩu | |
---|---|---|
Bắt Buộc | 1. Tờ khai hải quan (Customs Declaration) 2. Hợp đồng thương mại (Sales Contract) 3. Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) 4. Vận đơn (Bill of Lading) 5. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List) |
|
Có Thể Có | 1. Chứng từ bảo hiểm(thường là bên xuất khẩu) | |
1. Hóa đơn chiếu lệ 2. Giấy chứng nhận xuất xứ 3. Giấy chứng nhận hun trùng 4. Giấy chứng nhận số lượng, chất lượng, trọng lượng |
1. Tín dụng thư L/C 2. Chứng từ kiểm dịch(động vật, thực vật) 3. Giấy chứng nhận vệ sinh |
II. Thủ Tục Xuất Nhập Khẩu Xe Lu
1) Mã HS Và Các Loại Thuế, Phí Đi Kèm
Tương tự như các mặt hàng khác, cần xác định mã HS (HS code) của mặt hàng đó. Việc xác định đúng HS code giúp doanh nghiệp dự đoán và tính toán chi phí nhập khẩu và thuế một cách chính xác. Sau đây là một vài mã HS code của xe lu:
– Xe lu rung, với lực rung của trống không quá 20 tấn tính theo khối lượng: 84294040(5%)
– Các loại xe lu rung lăn đường khác: 84294050(0%)

Xuất Khẩu | Nhập Khẩu | |
---|---|---|
Thuế Hàng Hóa | 0% | 0% hoặc 5% |
Thuế GTGT | 0% | 8% |
Chứng nhận C/O form E từ Trung Quốc | 0% | |
Chứng nhận C/O form D từ các nước Đông Nam Á | 0% |
2) Văn Bản Pháp Lý Dành Cho Xe Lu Xuất Nhập Khẩu
Thông tư | Nghị định | Các Văn Bản Khác |
---|---|---|
1) 41/2011/TT – BGTVT ngày 18/05/2011 2) 23/2015/TT – BKHCN ngày 13/11/2015 3) 103/2015/TT – BTC ngày 01/07/2015 4) 38/2015/TT – BTC ngày 25/3/2015; sửa đổi bổ sung 39/2018/TT – BTC ngày 20/04/2018 |
1) 69/2018/NĐ – CP ngày 15/05/2018 | 1) Quyết định 18/2019/QĐ – TTg ngày 19/04/2019 |
3) Lưu Ý Khi Làm Thủ Tục Nhập Khẩu Xe Lu
Sau đây là một vài lưu ý khi làm thủ tục nhập khẩu Xe Lu(thông thường nhập khẩu sẽ khó hơn xuất khẩu):
– Thuế nhập khẩu là nghĩa vụ mà nhà nhập khẩu phải hoàn thành đối với nhà nước
– Khi làm thủ tục nhập khẩu xe lu thì phải nhớ dán nhãn hàng hóa theo nghị định 43/2017/NĐ – CP
– Xác định đúng mã HS để xác định đúng thuế và tránh bị phạt.
– Đối với những chứng từ gốc thì nên chuẩn bị trước. Tránh tình trạnh hàng đã cập hàng những chứng từ chưa có dễ dẫn tới lưu kho, lưu bãi.
III. Dịch Vụ Thủ Tục Hải Quan Xe Lu Của Công Ty 5 Startrans
– Cam kết thời gian nhanh nhất: Hoàn thành thủ tục hải quan từ 1 – 2 ngày đối với hàng nhập, 1 ngày đối với hàng xuất.
– Cam kết chi phí tốt nhất: Chi phí dịch vụ thủ tục và giao nhận hàng hóa thấp hơn từ 15 ~ 30% so với các dịch vụ khác trên thị trường. Đặc biệt ưu đãi với khách hàng mới.
– Cam kết chất lượng: tư vấn miễn phí, phục vụ khách hàng với nghiệp vụ chuyên nghiệp, nhân viên có thâm niên trên 5 năm kinh nghiệm, có mối quan hệ tốt với hải quan.
– Báo giá nhanh nhất: 15 ~ 20 phút đối với hàng xuất nhập khẩu khu vực Đông Nam Á, Châu Á, 1 ngày đối với hàng Mỹ và Châu Âu.
– Xử lý sự cố nhanh nhất: Khi có sự cố xảy ra chúng tôi cam kết cố gắng 100% để xử lý lô hàng nhanh nhất kịp tiến độ cho quý khách hàng.