Một loại phí không thiếu trong bất cứ hoạt động xuất nhập khẩu quốc tế nào đó chính là phí Local Charge. Tuy nhiên, đây là loại phí gì mà chủ lô hàng phải chi trả cho hàng tàu? Cùng 5Startrans theo dõi bài viết sau đây nhé!
I. Local charges là gì?
- Local charge là phí địa phương phát sinh tại cảng xếp hàng và cảng load hàng.
- Ngoài cước biển (Ocean Fee) ra thì các hãng tàu hoặc Forwarder sẽ thường thu thêm Local Charges. Phí này sẽ được thu theo các hãng tàu và các cảng khác nhau. Forwarder thu phí này cũng sẽ chỉ mang tính chất thu hộ và nộp lại cho hãng tàu và cảng.
Như vậy:
- Người thu phí Local charges sẽ là: Hãng tàu hoặc Forwarder
- Và Người nộp phí Local charges: Cả Shipper và Consignee

Các loại phí Local Charges trong xuất nhập khẩu hiện nay
II. Các loại phí Local Charges trong Xuất nhập khẩu mà 5Startrans thường đóng khi làm hàng
1. Phí Terminal Handling Charge(THC)
- Đây là phí xếp dỡ hàng tại cảng và được tính theo mỗi container hàng hóa. Loại phí này mục đích bù đắp các khoản chi phí như xếp dỡ hàng, tập kết container ở bãi… Dựa vào đó hãng tàu sẽ không bị chịu thêm phụ phí nào mà sẽ thu phí lại từ chủ hàng. Thường loại phí này được gọi tắt là THC.
2. Phí Handling Fee
- Loại phí do Forwarder đưa ra để thu của Consignee và Shipper. Phí handling được coi như công cho quá trình forwarder giao dịch với đại lý của họ tại các nước khác để để triển khai một số công việc như phát hành B/L, D/O, khai báo hải quan và làm một số chứng từ khác.
3. Phí D/O Delivery Order Fee (phí lệnh giao hàng)
- Phí D/O này khi có lô hàng nhập khẩu và có Arrival Notice thì consignee phải đến hãng tàu để lấy lệnh giao hàng D/O. Sau đó mang D/O đã lấy đến cảng để xuất trình cho kho và làm phiếu lấy hàng. Hãng tàu khi làm lệnh giao hàng thì sẽ thi phí cho D/O đó.
4. Phí AMS
- Phí này là bắt buộc do hải quan Mỹ, Canada và một số nước khác yêu cầu khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này được xếp lên tàu để chở đến USA, Canada… Khoảng 30 USD/ bill
5. Phí B/L; Phí AWB, Phí chứng từ
- Tương tự như phí D/O, mỗi khi có lô hàng xuất khẩu, các hãng tàu sẽ phát hành hóa đơn vận tải biển, hoặc hóa đơn vận tải hàng không. Phí gửi hàng mà người gửi hoặc nhận sẽ do công ty vận chuyển làm hộ.
6. Phí CFS – Container Freight Station Fee
- Phí CFS là một trong những loại phí local charge thường gặp nhất. Phí này sẽ do các công ty vận chuyển thu khi phải dỡ hàng từ container về kho hoặc từ kho ra container.
7. Phí chỉnh sửa Bill of Lading
- Phí này chỉ áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài. Có thể vì một vài nguyên nhân khi hàng về bạn cần phải chỉnh sửa lại các thông tin trên B/L. Lúc này bạn cần yêu cầu các hãng tàu chỉnh sửa hộ và các hãng tàu này sẽ thu phí cho việc chỉnh sửa đó. Mức phí có thể giao động từ 50-100 USD.
8. Phí Bunker Adjustment Factor
- Đây là phụ phí bù cho biến động giá nhiên liệu theo từng thời kỳ. Được gọi tắt là BAF. Phí BAF sẽ có mức đóng khác nhau tùy thuộc vào hãng tàu thu phí của chủ hàng và theo từng tuyến Châu Âu và tuyến Châu Á.
9. Phí Peak Season Surcharge
- Được các hãng tàu thu trong các mùa cao điểm về vận chuyển hàng hóa. Phí này chỉ mang tính thời điểm và xuất hiện khi đến đợt nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng cao.
10. Phí Container Imbalance Charge CIC
- Đây là một loại phụ phí cước biển mà các hãng tàu thu để bù đắp chi phí phát sinh từ việc điều chuyển (re-position) một lượng lớn container rỗng từ nơi thừa đến nơi thiếu.
11. Phí General Rate Increase – GRI
- Phụ phí của cước vận chuyển (chỉ xãy ra vào mùa hàng cao điểm).
12. Một số loại phí Local Charge khác
Ngoài những loại phí local charge đã kể trên ra, vẫn còn một số loại phí local charge khác trong xuất nhập khẩu bạn cần phải lưu ý như:
- Phí niêm phong chì Seal
- Phí soi chiếu an ninh
- Phụ phí giảm thải lưu huỳnh
- Phí khai báo an ninh, hải quản vào một số quốc gia
- Phí truyền dữ liệu
Như vậy, 5Startrans đã tổng hợp các thông tin chi tiết về Local Charge là gì? Các Loại Phí Local Charge Trong Xuất Nhập Khẩu hiện nay. Nếu có thắc mắc gì hãy liên hệ ngay với 5Startrans để được tư vấn cụ thể và nhanh nhất nhé!
Bài Viết Liên Quan:
Packing List Là Gì? Các Loại Packing List Trong Xuất Nhập Khẩu